Tổng Hợp Những Thông Số Điều Hòa Và Cách Đọc Hiểu Dễ Nhất

Share on facebook
Share on twitter
Share on pinterest
Share on linkedin
Share on email
thông số điều hòa
Share
Share on facebook
Share on twitter
Share on pinterest
Share on linkedin
Share on email

Nội dung bài viết

Thông số điều hòa là những thông tin quan trọng cần hiểu và nắm rõ trước khi quyết định chọn mua. Điều này sẽ giúp người tiêu dùng lựa chọn được dòng điều hòa phù hợp nhất. Sau đây, bTaskee sẽ cùng bạn giải nghĩa tất cả những thông số cơ bản cần biết về máy lạnh nhé!

Các thông số điều hoà nhất định phải hiểu rõ khi chọn mua

Thông số trên nhãn năng lượng

Hãng sản xuất

Theo quy định của Bộ Công Thương, mỗi thiết bị điều hòa đều phải có nhãn năng lượng. Bên cạnh đó, hãng sản xuất cũng là một thông số điều hòa cơ bản phải được thể hiện trên máy.

Các thương hiệu sản xuất điều hòa phổ biến hiện nay như LG, Electrolux, Samsung, Panasonic, Daikin, Sumikura, Mitsubishi Heavy, Sharp Appliances,…

Hãng sản xuất hiển thị trên nhãn năng lượng điều hòa là thương hiệu sản xuất của máy.
Hãng sản xuất hiển thị trên nhãn năng lượng điều hòa là thương hiệu sản xuất của máy.

Xuất xứ

Xuất xứ trên nhãn năng lượng là nơi sản xuất ra máy lạnh. Hiện nay có rất nhiều dòng điều hòa có xuất xứ từ Trung Quốc. Mặc dù công nghệ sản xuất có thể của Úc, Nhật Bản, Mỹ nhưng được lắp ráp tại Trung Quốc. 

Mã sản phẩm

Là tên, mã sản phẩm được dán trên nhãn, bao gồm cả cục nóng và dàn lạnh.

Công suất làm lạnh BTU (HP)

Công suất làm lạnh của điều hòa là một thông số quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng làm mát của máy. Công suất làm lạnh càng cao thì càng có khả năng làm mát tốt, nhưng cũng tiêu tốn nhiều điện năng hơn.

Công suất làm lạnh của điều hòa được đo bằng đơn vị BTU/h. Trên thị trường hiện nay, công suất làm lạnh của điều hòa được chia thành các cấp sau:

  • 1HP ~ 9.000 BTU/h: phù hợp cho phòng có diện tích dưới 15m2.
  • 1,5HP ~ 12.000 BTU/h: phù hợp cho phòng có diện tích từ 15 đến 20m2.
  • 2HP ~ 18.000 BTU/h: phù hợp cho phòng có diện tích từ 20 đến 30m2.
  • 2,5HP ~ 24.000 BTU/h: phù hợp cho phòng có diện tích từ 30 đến 40m2.
  • 3HP ~ 36.000 BTU/h: phù hợp cho phòng có diện tích từ 40 đến 50m2.
  • 3,5HP ~ 42.000 BTU/h: phù hợp cho phòng có diện tích từ 50 đến 60m2.
  • 4HP ~ 48.000 BTU/h: phù hợp cho phòng có diện tích từ 60 đến 70m2.

Ngoài ra, còn có một số loại điều hòa có công suất làm lạnh lên đến 5HP, 6HP, 7HP,… phù hợp cho các phòng có diện tích lớn, hoặc các phòng có nhiều người sử dụng.

Công suất lạnh hiển thị trên nhãn năng lượng của điều hòa.
Công suất lạnh hiển thị trên nhãn năng lượng của điều hòa.

Công suất sưởi ấm (đối với điều hoà 2 chiều)

Công suất sưởi ấm của điều hòa 2 chiều được tính bằng đơn vị BTU/h, tương tự như công suất làm lạnh. Công suất sưởi ấm càng lớn thì khả năng sưởi ấm của điều hòa càng cao.

Công suất sưởi ấm cần nắm rõ đối với điều hòa 2 chiều.
Công suất sưởi ấm cần nắm rõ đối với điều hòa 2 chiều.

Tiêu chuẩn Việt Nam 

Là mã số tiêu chuẩn đăng ký nhãn máy theo quy định của Việt Nam, bao gồm mã số và năm đăng ký. Ví dụ TCVN 6005 – 2015.

Thông số máy lạnh: Hiệu suất năng lượng

Hiệu suất năng lượng là một thông số điều hòa cơ bản cần có trên nhãn năng lượng. Chỉ số này thể hiện rằng điều hòa đó có khả năng tiết kiệm điện năng ít hay nhiều.

Trên nhãn năng lượng sẽ có ký hiệu 5 sao và chỉ số hiệu suất năng lượng. Nếu càng có nhiều sao thì chứng tỏ tiết kiệm điện năng càng lớn. Nếu 2 dòng điều hòa có cùng số lượng sao thì dòng nào có hiệu suất năng lượng cao hơn sẽ tiết kiệm điện năng tốt hơn.

Điều hòa Inverter có hiệu suất năng lượng cao hơn (4 – 6) và thường đạt 5 sao, cao hơn so với điều hòa non-Inverter (2 – 3 sao).

Hiệu suất năng lượng thể hiện khả năng tiết kiệm điện năng của máy lạnh.
Hiệu suất năng lượng thể hiện khả năng tiết kiệm điện năng của máy lạnh.

Số chứng nhận

Là một dãy số chứng nhận đăng ký nhãn năng lượng của máy lạnh.

>> Xem thêm: Nguyên Lý Hoạt Động Của Máy Lạnh Và Cấu Tạo

Thông số tiêu thụ điện năng của điều hoà

Công suất hay khả năng tiêu thụ điện của điều hòa là một chỉ số cần quan tâm trước khi chọn mua điều hòa. Thông số điều hòa này giúp tính toán được lượng điện tiêu thụ trên mỗi giờ.

Ví dụ chỉ số này hiển thị là 0.8kw/h có nghĩa là khi điều hòa hoạt động ở chế độ tiêu chuẩn thì sẽ tiêu thụ hết 800W điện năng mỗi giờ.

Thông số tiêu thụ điện năng điều hòa thể hiện lượng điện tiêu thụ trên mỗi giờ.
Thông số tiêu thụ điện năng điều hòa thể hiện lượng điện tiêu thụ trên mỗi giờ.

Thông số về các loại khí gas sử dụng cho điều hoà

Môi chất làm lạnh hay gas máy lạnh là một chất làm lạnh, có vai trò quan trọng đặc biệt quan trọng. Hiện nay có 3 dòng gas điều hòa phổ biến là R22, R410A, R32. Trong đó, gas R32 có nhiều ưu điểm hơn cả nên được ưa chuộng nhất.

Trên mỗi máy lạnh sẽ có nhãn dán thể hiện loại gas máy lạnh sử dụng. Như vậy người dùng sẽ nắm rõ để khi thay, bơm gas để lựa chọn được loại phù hợp.

Thông số khoảng cách an toàn và quy chuẩn ống máy chạy ổn định giữa dàn lạnh và dàn nóng

Khoảng cách giữa cục lạnh và cục nóng điều hòa an toàn cần đảm bảo từ 5 – 7m (khoảng 2 tầng lầu). Chiều dài ống đồng nối 2 cục nóng, lạnh với nhau không bị thất thoát nhiệt hao phí trên đường ống là từ 3 – 5m. Nếu kéo dài 10m thì mức tiêu hao công suất lạnh sẽ bị giảm từ 15 – 30% tùy theo mức độ cách nhiệt của đường ống.

Loại ống đồng theo quy chuẩn theo công suất máy tương ứng:

  • Loại ống cho điều hòa công suất 1HP: chuẩn 6 10
  • Loại ống cho điều hòa công suất 1.5HP – 2HP: chuẩn 6 12
Khoảng cách an toàn giữa dàn lạnh và dàn nóng nên là từ 5 - 7m.
Khoảng cách an toàn giữa dàn lạnh và dàn nóng nên là từ 5 – 7m.

Thông số độ ồn của điều hoà

Độ ồn khi điều hòa hoạt động hiện nay cũng được thể hiện đến người dùng. Độ ồn trung bình nếu hoạt động ở mức công suất bình thường rơi vào khoảng 35 – 50 dB. Tuy nhiên độ chính xác của thông số này chỉ ở mức tham khảo, trong quá trình sử dụng thực tế, chỉ số độ ồn của máy có thể thay đổi.

Thông số lưu lượng gió của điều hoà

Lưu lượng gió là chỉ số thể hiện lượng không khí mát được thổi ra từ điều hòa trong một giờ. Đơn vị tính lưu lượng gió điều hòa là m3/h.

Lưu lượng gió có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng làm mát của điều hòa. Thông số này càng lớn thì khả năng làm mát của điều hòa càng cao. Tuy nhiên, lưu lượng gió quá lớn cũng có thể gây ra hiện tượng gió lùa, gây khó chịu cho người sử dụng.

Thông thường, lưu lượng gió của điều hòa được chia thành các mức sau:

  • Mức thấp (Low): 300 – 600 m3/h
  • Mức trung bình (Medium): 600 – 1.200 m3/h
  • Mức cao (High): 1.200 – 2.000 m3/h

Ví dụ, đối với phòng ngủ hoặc phòng khách có diện tích nhỏ hơn 20m2, lưu lượng gió tối ưu để làm mát hiệu quả là 300 – 600 m3/h. Đối với các phòng ăn, phòng khách lớn có diện tích từ 20 – 30m2, lưu lượng gió nên có thông số từ 900 – 1700 m3/h.

Thông số lưu lượng gió điều hòa được chia làm 3 mức: thấp, trung bình, cao.

Nắm rõ những thông số điều hòa sẽ giúp lựa chọn được loại mẫu phù hợp với nhu cầu sử dụng hơn. Sau đó, đừng quên vệ sinh thường xuyên để điều hòa hoạt động tối ưu công suất nhất. Nếu không có thời gian hoặc kinh nghiệm, hãy đặt dịch vụ vệ sinh máy lạnh bTaskee ngay để được hỗ trợ nhanh chóng nhé!

Tải app bTaskee và trải nghiệm những dịch vụ tiện ích ngay!

Thông số kích thước ống đồng của điều hoà

Ống đồng máy lạnh là ống dẫn gas, có nhiệm vụ lưu thông gas từ dàn lạnh về dàn nóng và ngược lại. Kích thước ống đồng được xác định dựa trên công suất của điều hòa.

Cụ thể, kích thước ống đồng điều hòa được chia thành các loại như sau:

  • Ống đồng dàn lạnh: đường kính ngoài 6,35mm, đường kính trong 4,8mm.
  • Ống đồng dàn nóng: đường kính ngoài 9,52mm, đường kính trong 7,2mm.

Đối với điều hòa có công suất nhỏ hơn 12.000 BTU, đường kính ống đồng dàn lạnh và dàn nóng sẽ có kích thước tương tự như nhau. Đối với điều hòa có công suất lớn hơn 12.000 BTU, đường kính ống đồng dàn nóng sẽ lớn hơn đường kính ống đồng dàn lạnh để đảm bảo lưu lượng gas lưu thông đủ lớn.

Ngoài kích thước, chiều dài ống đồng cũng là một yếu tố quan trọng cần lưu ý. Chiều dài ống đồng tối thiểu là 3m, tối đa là 50m. Chiều dài này càng lớn thì khả năng làm mát của điều hòa càng giảm.

Kích thước ống đồng điều hòa xác định dựa trên công suất.
Kích thước ống đồng điều hòa xác định dựa trên công suất.

So sánh thông số kỹ thuật giữa điều hòa Inverter và non-Inverter (điều hòa mono)

Dưới đây là bảng so sánh máy lạnh inverter và non-inverter theo 04 tiêu chí khác nhau, bạn có thể tham khảo:

Tiêu chíMáy lạnh InverterMáy lạnh non-Inverter
Công suất làm lạnh BTU (HP)Thường có nhiều lựa chọn công suất hơn, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.Tương đương với điều hòa Inverter nhưng ít lựa chọn hơn
Hiệu suất năng lượngHiệu suất năng lượng cao hơn, đạt mức 5.0 ~ 6.5 (SEER)Hiệu suất năng lượng thấp hơn, đạt mức 4.0 ~ 5.5 (SEER)
Thông số tiêu thụ điện năng của điều hoàTiêu thụ điện năng thấp hơn, giúp tiết kiệm chi phí điện năngTiêu thụ điện năng cao hơn
Thông số độ ồn của điều hoàĐộ ồn thấp hơn, giúp tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụngĐộ ồn cao hơn
Bảng so sánh thông số kỹ thuật của điều hòa Inverter và non-Inverter.

Trên đây là những thông tin chi tiết về thông số điều hòa mà bạn có thể tham khảo. Nắm rõ những thông số này sẽ giúp bạn chọn lựa được chiếc điều hòa phù hợp nhất. Mong rằng với những chia sẻ trên, quá trình chọn mua, sử dụng điều hòa sẽ trở nên thuận tiện, tiết kiệm hơn.

>>> Xem thêm các nội dung liên quan:

Hãy là người cập nhật những thông tin mới nhất về tin tức, chương trình khuyến mại, những mẹo hay cuộc sống từ bTaskee.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

The application is currently deployed in Vietnam Thailand

download-asker-btaskee-ver-3

Book a home cleaning task
right away

Download, register and experience exciting features only available on bTaskee App – On-demand Home Services