Mã Lỗi Máy Giặt Panasonic: Nguyên Nhân Và Cách Xử Lý

Share on facebook
Share on twitter
Share on pinterest
Share on linkedin
Share on email
Mã lỗi máy giặt panasonic: nguyên do và cách xử lý
Share
Share on facebook
Share on twitter
Share on pinterest
Share on linkedin
Share on email

Nội dung bài viết

Nhiều người không biết nguyên nhân do đâu dẫn đến các mã lỗi máy giặt Panasonic trong quá trình sử dụng. Có những lỗi có thể tự nhận ra nhưng cũng có lỗi cần nhờ đến thợ sửa chữa chuyên nghiệp. Để tránh gặp phải các trường hợp này nhớ đọc hết thông tin bTaskee chia sẻ dưới đây nhé!

Bảng mã lỗi máy giặt Panasonic thường gặp

Tên mã lỗiNguyên nhânCách khắc phục
U11 Máy giặt không xả được nước– Không để đường ống xả nước bị gập hoặc xoắn.
– Đặt đường ống không quá cao do mức tiêu chuẩn để nước có thể chảy xuống.
– Vệ sinh khe lọc thường xuyên để không bị tắc nghẽn dòng nước.
U12Nắp máy giặt không đóng được– Kiểm tra xem nắp máy có kẹt vật gì không.
– Kiểm tra khóa cửa, hệ thống dây điện và bộ điều khiển.
U13Phát hiện tải không cân bằng trong máy – Cân bằng và sắp xếp lượng quần áo hợp lý trước khi giặt.
– Đặt máy ở vị trí bằng phẳng.
U14Máy giặt không được cấp nước– Lúc này nguồn nước chưa đủ mạnh bạn cần lắp thêm máy bơm tăng áp lực nước.
– Đảm bảo vòi nước đã được mở.
– Vệ sinh lưới lọc sạch sẽ.
– Kiểm tra bộ lọc đầu vào.
– Kiểm tra van nạp nước.
– Chuyển đổi áp lực nước.
U99Chế độ an toàn được kích hoạt nếu mở nắp máy quá 10s thì nước sẽ tự xả hết ra ngoài và tạm ngừng giặt– Rút phích cắm và đợi 10s rồi cho máy khởi động lại từ đầu.
Đặt máy giặt ở nơi khô ráo thoáng mát và bằng phẳng để máy tránh báo lỗi.
Đặt máy giặt ở nơi khô ráo thoáng mát và bằng phẳng để máy tránh báo lỗi.

>> Có thể bạn quan tâm: Tổng Hợp Bảng Mã Lỗi Máy Giặt Của Tất Cả Các Hãng Cập Nhật 2023

Tổng hợp các mã lỗi kỹ thuật của máy giặt Panasonic 

Tên mã lỗiNguyên nhânCách khắc phục
H01Do cảm biến áp lực nước hoặc khi chuyển đổi áp lực nước đã bị lỗi.– Kiểm tra hệ thống dây điện cảm biến.
– Thay mới cảm biến áp suất và điện chính PCB.
H04Hệ thống mạch bị ngắn hoặc hỏng dẫn đến xuất hiện các lỗi tín hiệu.– Kiểm tra hệ thống đường dây điện.
– Thay thế điều khiển điện tử PCB.
H05– Phần cứng bị lỗi khiến nước không được cung cấp cho máy giặt.- Nhiều đồ giặt hoặc nước ít.– Kiểm tra hệ thống dây điện và bảng điều khiển trên máy.
– Thay thế điều khiển điện tử PCB.
H07Xuất hiện tín hiệu bất thường từ động cơ.– Xem lại hệ thống dây điện của động cơ.
– Có thể thay mới động cơ và điều khiển điện tử PCB.
H09Mạch điện tử và động cơ không thể truyền tải thông tin cho nhau.– Kiểm tra hệ thống dây điện giữa thẻ điện tử  và bảng điều khiển.
– Nếu thấy hỏng cần thay mới cả hai.
H17Cảm biến nhiệt độ bị lỗi.– Kiểm tra hệ thống dây điện và bảng cảm biến nhiệt độ và bị hỏng cần thay mới ngay.
H18– Động cơ nhiệt điện trở phát tín hiệu bất thường hoặc vượt ra khỏi phạm vi.- Do bị kẹt motor và trục ly hợp có vấn đề.– Kiểm tra phần kết nối động cơ, nếu phát hiện hư hỏng cũng cần thay mới.
– Giặt đồ với khối lượng hợp lý.
H21Mực nước tăng đột ngột từ nguồn cấp nước.
– Vệ sinh sạch sẽ cơ hoành của đầu vào van cấp nước.
– Kiểm tra hoạt động của van cấp nước và nếu thấy có vấn đề cần thay mới.
H23Bảng điều khiển chính PCB thông báo quá nhiệt.– Kiểm tra bộ điều khiển chính PCB hoặc thay thế nếu hỏng.
H25Lỗi động cơ.– Kiểm tra hệ thống dây điện. Nếu vẫn không khắc phục được cần thay mới thẻ điện tử.
H29Quạt làm mát hoạt động yếu bất thường hoặc mạch đang bị mở.– Kiểm tra hệ thống dây điện và kết nối lại với phần quạt làm mát.
– Có thể thay thế quạt làm mát và bộ điều khiển điện tử.
H43Hệ thống phát hiện sự rò rỉ.Kiểm tra nguồn rò rỉ và khắc phục.
H51Quá tải động cơ.Kiểm tra bảng điều khiển và động cơ dẫn động chính.
H52Nguồn điện có dấu hiệu bất thường, điện áp đầu vào quá cao.Kiểm tra nguồn cung cấp điện.
H53Điện áp đầu vào quá thấp.Vẫn tiến hành kiểm tra nguồn cung cấp điện.
H55Động cơ mô tơ chính bị hỏng.Thay mới động cơ truyền động chính.
Cần chú ý bảng điều khiển điện tử PCP trên máy nếu gặp các lỗi kĩ thuật trên.
Cần chú ý bảng điều khiển điện tử PCP trên máy nếu gặp các lỗi kĩ thuật trên.

>> Có thể tham khảo thêm: Mã Lỗi Máy Giặt Toshiba Và Cách Khắc Phục Hiệu Quả

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao quần áo sau khi giặt xong bị dính bột giặt li ti trên đó?

    – Dùng bột giặt không phù hợp với loại máy hoặc dùng quá nhiều so với khối lượng quần áo cần giặt.
    – Lồng giặt và túi giặt quần áo không được vệ sinh sạch sẽ.
    – Bột giặt để quá lâu dẫn đến tình trạng vón cục, khi này máy giặt không thể làm tan hết.
    – Bột giặt không thể trôi hết xuống thùng bởi lực của nước quá yếu.
    – Giặt với nước phèn khiến bột giặt không hòa tan được hết trong khi giặt.
    – Có thể bạn bỏ nhầm bột giặt vào ngăn nước làm mềm vải. Lúc này đến giai đoạn xả, bột giặt mới được chuyển xuống nên sẽ gây ra hiện tượng trên.

  2. Máy giặt lồng đứng và máy giặt lồng ngang loại nào giặt sạch quần áo hơn?

    Theo khảo sát cho thấy máy giặt lồng ngang sẽ giúp làm sạch quần áo hơn là máy giặt lồng trên. Khi dùng máy giặt lồng ngang tốc độ giặt sẽ tăng gấp đôi, quần áo không bị xoắn bện vào nhau nên không lo rách hay sờn vải. Bên cạnh đó loại máy này cũng có nhiều chế độ tiện lợi và người dùng rất dễ sử dụng.

Hy vọng thông tin về nguyên nhân và cách khắc phục các mã lỗi máy giặt Panasonic bTaskee vừa chia sẻ sẽ giúp bạn sử dụng máy giặt hiệu quả. Từ đó giúp kéo dài tuổi thọ của máy và tiết kiệm chi phí sửa chữa cho gia đình.

>>> Xem thêm các nội dung liên quan:

Hình ảnh: Pinterest & Freepik

Hãy là người cập nhật những thông tin mới nhất về tin tức, chương trình khuyến mại, những mẹo hay cuộc sống từ bTaskee.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

The application is currently deployed in Vietnam Thailand

download-asker-btaskee-ver-3

Book a home cleaning task
right away

Download, register and experience exciting features only available on bTaskee App – On-demand Home Services